1. NGŨ BỘ CHÚ: (đọc 3 lần)
ÁN LAM
ÁN SỈ LAM
ÁN MA NI BẤT MÊ HÙM
ÁN CHIẾT LỆ CHỦ, LỆ CHUẨN ĐỀ SA BÀ HA BỘ LÂM
2. Chú Địa Tạng Vương Bồ Tát:
-OM HAHAHA VI SMA YE SVA HA hoặc OJ PRA MARDANI SVAHA hoặc ÚM BẠT THÍCH MA LÂM ĐÀ NINH SA BÀ HA
-ĐÁT NỄ DÃ THA. ÚM. PHẠ LÔ CHỦ ĐẾ. THẤP PHẠ DA DÃ. TÁT BÀ ĐỐT SẮC TRA. Ô HẠ DI DÃ XOA HA.
Hoặc: (để trừ tà, sai khiến quỷ…)
Na Mô Na Ra Tam Bạt Đà Da Cu Lưu Bà Ma Miệu Đô Mãn Ta Bà Ha.
Namah Samanta Buddhanam HaHaHa Sutanu Svaha
3. Chú Ma Lợi Chi Thiên: (để ẩn hình)
LÂM BINH ĐẤU GIẢ GIAI TRẬN LIỆT TẠI TIỀN
4. Chú Dược Sư: (niệm để có sức khoẻ, trừ bệnh tật)
Nam mô bạc già phạt đế, bệ sát xã, lủ lô thích lưu ly bác lặc bà, hắc ra xà giả. Đát tha yết đa gia, a ra hắc đế. Tam miệu tam bột đà gia, đát điệt tha. Án, bệ sát thệ, bệ sát thệ, bệ sát xã, tam một yết đế tóa ha.
5. Chú Chuẩn Đề: (trừ tà, ma quỷ không xâm phạm)
Khể thủ quy-y Tô-tất-đế,
Ðầu diện đảnh lễ thất cu chi.
Ngã kim xưng tán Ðại Chuẩn-Ðề,
Duy nguyện từ bi thùy gia hộ.
Nam-mô tát đa nẩm tam-miệu tam-bồ-đề,
Cu chi nẩm,
Ðát điệt tha.
Án,
Chiết lệ chủ lệ Chuẩn-Ðề,
Ta bà ha
6. Chú Bát Dương: (đạt lục thông)
Đát nể giả tha, già lê, già lã, giả lê, vỉ nô chi tát phạ, tát để, khể chiết ngật lảng, nghiệt nẩm, bát ra, xá mản đô, tát phạ lộ, nga tát phạ, tát đát phạ, nẩm, a nô lai, cu nô lai, ma ha no lai, giả mê giả mê, hệ mạ nghiểu rí, hệ mạ sản ni hệ mạ thi khí, kiêu ra ví, kiêu ra thoan, hệ cu ra vi, cu ra lê, cu mạ để, vi xá mạ ní mạ ní, thú thú tì, phạ a giả lê, dỉ giả lê, mạ vỉ lảm mạ, hộ mộ, hộ mộ, án phạ rạ, dụ lệ, tát phạ hạ.
7. Kinh Lăng Nghiêm:
Ma ha tát đát đa bát đát ra đà la ni chú:
Đá điệt tha. Án a na lệ tỳ xá đề bệ ra bạt xà ra, đà rị bàn đà bàn đà nể bạt xà ra, bang ni phấn hổ hồng đô lô, ung phát ta bà ha.
8. Chú Tán Sa: Để giải trùng tang, chết trùng…
Án a mộ già vị lô tả nẳng
Ma ha mô nại ba mo nỉ
Bát lặc ma nhập phạ lã
Bát ra mịt đa dạ hồng
9. Chú Quán Thế Âm (trì nước uống chữa bệnh)
Om dhara dhara dhiri dhiri dhuru dhuru itti vatte chale chale prachale prachale kusume kusume vare ili mili chiti jvalam apanaye svaha
10. An Thổ Địa:
Nam Mô Tam Mãn Đa Một Đà Nẫm. Án, Độ Rô Độ Rô. Địa Vĩ Ta Bà Ha (3 lần)