Loading

  1. Vai trò của Trang Sức Phong Thủy (TSPT) trong cuộc sống:
    1. Tăng cường sự hợp tác trong công việc, trong kinh doanh

Khiến cho sự hợp tác với đồng nghiệp, đối tác được vừa ý, làm cho công việc tiến hành thuận lợi, sự phân phối thời gianđược tận thiện tận mỹ. TSPT phù hợp sẽ tạo môi trường cởi mở, thân mật trong giao tiếp và do đó có thể nắm được sự kỳ vọng của khách hàng, sự trao đổi hiểu biết tin cậy lẫn nhau.

  1. Tác động tốt cho sức khỏe

Khí là điều kiện tiên quyết của sự sống, là một loại năng lượng vật chất tồn tại trong vũ trụ. Khí được lưu thông trong cơ thể con người thông qua việc luyện tập (khí công, yoga, thiền định,…), qua học tập, làm việc, vui chơi, giải trí.

Khí Âm là đại biểu cho nữ, khí Dương đại biểu cho nam, tuy nhiên không có âm đơn thuần cũng như dương đơn thuần mà được tổ chức phân bố hoàn hảo trong cơ thể và không ngừng biến đổi theo sự dịch chuyển của vũ trụ (tinh tú) và các sinh hoạt hằng ngày (ăn uống, sinh hoạt, tập luyện, ngủ…)

  1. May mắn trong tình yêu, hôn nhân
  2. Tạo sự sáng tạo trong học tập, công việc, nghiên cứu

Một khi cảm thấy không có chút chủ ý trong công việc sáng tạo ra điều gì mới, tức cho thấy chúng ta đang ở trang thái “âm” và điều này đồng nghĩa với việc thiếu khí “dương”, do vậy việc sử dụng TSPT kết hợp với các bài tập thiền, yoga, thể dục,…sẽ nạp năng lượng dương cần thiết để đảm bạo sự cân bằng cơ thể.

Khi năng lượng “dương” quá thịnh hoặc năng lượng “âm” quá khuyết thì sẽ xuất hiện cảm giác tràn đầy

  1. Cấu trúc TSPT với vận mệnh của con người
    1. Chất liệu

Chất liệu đá phong thủy tất cả đều thuộc

  1. Chất liệu tự nhiên
    1. Đá Rupi

Có khả năng ngăn ngừa các khí xấu (hung khí) và tạo nguồn năng lượng cho cơ thể. Tác dụng tích cực cho việc lưu thông khí huyết để tránh các bệnh về tim mạch, đưa máu lưu thông lên não giúp tăng sức mạnh và trí nhớ. Rubi đỏ giúp chủ nhân tránh được sự xâm nhập của âm khí (hàn khí), giúp giải độc cơ thể.

 

  1. Đá Thạch Anh

Có tác dụng hút bệnh tật ra khỏi cơ thể, làm khí huyết lưu thông và tốt cho hệ thần kinh thái dương, giảm stress, tăng cường trí nhớ và khả năng tập trung. Giúp cho chủ nhân được tài vận hanh thông, tích tài, tích phú, trừ tà…

 

Đây là loại đá có nhiều nhất, lớn nhất trên địa cầu. Đặc tính căn bản của Thạch Anh là thâu nhận (tiếp nạp), chuyển hóa và phóng phát năng lượng. Trong mỗi con người luôn có một tầng khí quang bao bọc cơ thể và chứa đựng nhiều thông tin liên hệ đến đời sống tin thần của chúng ta. Khi các tầng sóng này bị chậm lại hay bế tắc, khi đó hiện tượng già nua, bệnh tật xuất hiện. Chúng ta có thể dùng độ rung của tầng sóng đá Thạch Anh để kích thích sự rung động từ cấp độ thấp lên cấp độ cao hơn…

Khi dùng đeo trên người thì giúp giải phóng hay phòng chống các tia bức xạ. Các loại Thạch Anh đỏ, Thạch Anh tím khi vào các khu vực có độc khí, ổ khí thì màu sắc của Thạch Anh lại càng đậm hơn.

 

  1. Cẩm Thạch

Là loại đá rất được ưa chuộng tại các nước Châu Á (nhiều nhất là Trung Quốc) hơn 1000 năm qua và được sử dụng chủ yếu cho trang sức. Cẩm Thạch (Jade) là danh từ chung để chỉ hai loại đá quý riêng biệt là jadeite (ngọc phỉ thúy) và nepherite (ngọc bích). Cẩm Thạch là loại đá quý đa khoán nghĩa là jadeite hay nepherite chỉ là một trong các thành phần tạo đá. Tuy nhiên do chúng chiếm đa số nên được dùng làm tên để gọi. Hiện nay loại jadeite được ưa chuộng và có giá cao hơn loại nepherite vì chúng thường có màu sắc đẹp hơn và cứng chắc hơn. Cẩm Thạch đeo trên người thì tốt cho vận khí, tốt cho sức khỏe, tốt cho tiền tài.

Hiện nay toàn bộ Cẩm Thạch được nhập khẩu từ nước ngoài và chủ yếu từ Hongkong.

 

  1. Ngọc Trai

Ngọc Trai thích hợp cho các bản mệnh (nếu tính theo màu sắc) vì nó tạo ra sự phản chiếu ngũ sắc khi có ánh sáng chiếu vào, tạo sự cân bằng không toàn khắc hay toàn sinh.

Ngọc Trai mang đến những điều tốt lành tạo cho người đeo cảm thấy luôn tự tin, tràn đầy sức sống, đem lại may mắn, hanh thông mọi việc.

 

  1. Chất liệu nhân tạo
    1. Pha lê

Về bản chất thì cũng giống như Thủy Tinh nhưng có nặng hơn và có độ tán sắc ánh sáng cũng cao hơn Thủy Tinh thông thường. Nên sử dụng Pha Lê có độ dầy sẽ tốt hơn Pha Lê có độ mỏng (một số suy nghĩ sai lầm cho rằng Pha Lê càng mỏng càng quý) vì hàm lượng chì trong Pha Lê cao hơn Thủy Tinh nên sử dụng Pha Lê có độ dầy sẽ tốt hơn.

  • Pha Lê trắng: tốt cho sức khỏe và sự nghiệp
  • Pha Lê xanh: tốt cho tăng tài lộc
  • Pha Lê hồng: tăng sức hấp dẫn của chủ nhân trong mắt người khác giới
  • Pha Lê tím: nâng cao trí tuệ, sự tự phục hồi của các bộ phận trong cơ thể, tăng sự minh mẫn,…
  • Pha Lê vàng (còn gọi là Citrin) thích hợp cho những người làm kinh doanh, đầu tư,..

 

  1. Thủy tinh

Tính chất giống như Pha Lê nhưng độ phản sáng và ánh sắc của ánh sáng không bằng.

 

  1. Màu Sắc

Là sự biểu thị của ánh sáng và năng lượng, nó làm thay đổi thế giới thông qua sự cảm nhận của chúng ta nó sẽ làm biến đổi cuộc sống. Thông qua việc sử dụng màu sắc trong TSPT sẽ cho phép chúng ta điều phối các năng lượng sinh học, giúp các hormon điều chỉnh theo năng lượng màu sắc ánh sáng.

Màu sắc cũng đi liền với những thuộc tính mang tính cảm xúc

Thông thườngnguyên tố thuộc ngũ hành thời điểm sinh vượng sẽ mang chính sắc của nó, tại thời điểm tử, tuyệt sẽ mang màu sắc phụ mẫu, hình thành quan đới sẽ mang màu sắc thê tài, tại thời điểm bệnh, bại thì sẽ mang màu sắc quan quỷ, tại thời điểm vượng sẽ mang màu sắc tử tôn.

  1. Kim
    1. Sắc trắng

Tượng trưng cho sự trong sạch, ngây thơ. Là màu của sự trống không

  1. Bản chất của sự chuyển động hành Kim là hướng vào, rắn đặc lại. Hình thể của năng lượng Kim là tròn, cái đức của Kim là sự cương trực, hạnh phúc, an toàn và tính toàn thể. Màu trắng sáng làm nổi bật năng lượng ra khắp không gian. Nhưng màu trắng thuần túy có thể sẽ không mang cảm giác thoải mái, màu trắng nhạt, trắng kem,…nói chung sẽ tạo cảm giác dễ chịu hơn.
  1. Mộc
    1. Sắc xanh

Tượng trưng cho hi vọng, sự tăng trưởng. Là màu xanh của thiên nhiên. Vì nó nằm ở trung tâm của quang phổ màu nên nó bao hàm cảm giác hòa hợp và bình yên, giúp xoa dịu tinh thần, trấn tỉnh thần kinh. Trong Phong Thủy nó được xem là liên quan đến tiền bạc và sự phú thịnh (cũng là cung tài lộc)

  • Thủy
    1. Sắc đen

Màu đen thấm hút hết các màu sắc khác và tạo nên cảm giác sâu thẩm, nếu khéo sử dụng nó sẽ mang cảm giác sâu thẳm, tạo nên bầu không khí hết sức ấn tượng và bình dị. Việc sử dụng màu này lạm dụng hay không cân nhắc sẽ dễ tạo cảm giác ảm đạm, âm u, trầm cảm,…màu đen là màu của huyền bí, mờ ảo. Không thích hợp cho người có sức khỏe không ổn định

  1. Màu xám

Là màu quá độ giữa đen và màu trắng, nó có những thuộc tính của đen và trắng nhưng lại chẳng thuộc màu nào. Nó là màu sắc của sự mơ hồ, mập mờ nhưng cũng là màu sắc của sự hòa hợp và hứa hẹn. Nó cũng là màu sắc của sự trầm mặc,…

  1. Màu xanh dương

Là màu sắc tiêu biểu của hành Thủy, xanh dương là màu của sự hồi tưởng, trang nghiêm và lặng lẽ. Nó có tác dụng ru ngủ, làm giảm sự kích động, làm dịu sự căng thẳng, giảm stress…tuy vậy dùng quá nhiều màu này sẽ làm âm khí thịnh gây giảm cường độ năng lượng, không tốt cho người đang xuống tinh thần.

  1. Hỏa
    1. Sắc đỏ

Bản chất của màu đỏ là lóng lánh và sáng chói, dễ thu hút ánh mắt chúng ta. Màu đỏ làm tăng nhanh nhịp tim nên có tác dụng rất mạnh cho việc khởi hứng niềm đam mê, thúc đẩy sự hăng hái. Hỏa cũng là đại diện cho cung Danh Vọng trong Phong Thủy

  1. Đỏ tím, đỏ tía.

Màu đỏ có nhiều gam màu khác nhau và mang các ý nghĩa cũng khác nhau, màu đỏ tía hay màu tím đỏ là màu sắc mang tính nghệ sĩ, đi liền với hồi ức và trầm tư, cảm giác trang trọng và sự sáng sủa. Ngoài ra, còn giúp gia tăng sự trang trọng và uy nghi. Màu tím lại mang màu của sự vương giả, đầy ấn tượng và nó cũng là màu sắc của tâm linh nên màu đỏ tím rất phù hợp cho việc dùng để hành thiền.

  1. Màu hồng

Là sắc thái êm dịu của màu đỏ, mang tính chất nữ tính và nuôi dưỡng. Phẩm chất chữa trị rất phù hợp với trẻ con (nữ) người đang dưỡng bệnh, và có tính hỗ trợ với người đã ly hôn. Rất thích hợp cho người cần đến sự thanh thản, tĩnh lặng và cho những người bị chứng khó ngủ. Nó là màu đầy chất yêu thương, có khả năng xóa tan sự giận dữ và tạo môi trường có tính hỗ trợ.

  1. Màu cam

Là màu được tạo ra qua việc phối giữa hai màu đỏ (hỏa) và màu vàng (thổ) nên là màu của xung động, sôi nổi, mạnh mẽ, có liên quan đến sinh lực và sức khỏe. Cũng được cho là liên quan đến sự nhiệt tinh và lạc quan, do đó đây được xem là màu sắc có tính chất chào đón. Tuy nhiên do nó có vẻ sặc sỡ, lòe loẹt nên phải hết sức suy tính xem có thật sự thích hợp hay không

 

  1. Thổ
    1. Sắc vàng

Liên quan đến sự trường thọ, vui vẻ và trí tuệ. Có tác dụng kích thích giúp tâm trí ta tập trung. Mang bản chất của khí Thổ tức là qui tụ, rất hòa hợp khi dùng nơi chốn đông người.

  1. Màu nâu

Mang lại cảm giác ổn định, cũng cố mối quan hệ với thế giới tự nhiên thông qua lời nhắc nhở về cội nguồn, gốc rễ. Mang một cảm giác hoài cổ.

 

  1. Mệnh và mối quan hệ với màu sắc
    1. Mộc

Nếu thuộc mạng Mộc thì nên dùng nhiều màu xanh lá, xanh dương, đen và một chút màu đỏ. Không nên dùng màu vàng, vàng nâu hoặc trắng.

  1. Hỏa

Nên dùng nhiều màu đỏ, xanh lá, hoặc xanh dương nhưng không quá nhiều màu trắng, vàng nâu hoặc vàng. Màu xanh dương cũng giúp thu hút bạn đời nếu bạn còn độc thân. Nếu là con một trong gia đình thì sẽ giúp bạn may mắn và có cuộc hôn nhân hạnh phúc.

  • Thổ

Có thể dùng màu vàng chói, hay thêm chút màu nâu và đỏ. Tránh dùng quá nhiều màu xanh lá, xanh dương hoặc đen vì những màu này sẽ không tốt cho sức khỏe. Thích hợp cho nhiều loại trang sức trong đó có Pha Lê

  1. Kim

Màu trắng, màu bạc là màu của mệnh kim, màu vàng và vàng chói cũng có lợi cho bạn. Không nên dùng màu xanh lá vì nó xấu cho mệnh nhất.

  1. Thủy

thach anh hong hinh cauCẩn thận không nên dùng quá nhiều màu vàng hoặc trắng. Màu xanh dương và đen là màu phù hợp nên dùng. Có thể sử dụng chút màu xanh lá, xanh da trời, một ít màu đỏ. Nếu sử dụng nhiều màu vàng chói thì có nghĩa nhiều điều không may sẽ xảy ra. Xanh lá là màu biểu tượng cho may mắn của mệnh Thủy.

  1. Các nguyên lý sử dụng TSPT
    1. Nguyên lý được xem là đầu tiên trong việc sử dụng TSPT là mọi chất liệu, hình thể và màu sắc phải phù hợp với hành mà chúng ta muốn tăng cường. Đây là điều cần thiết khi chúng ta nhận thấy mình cần bổ sung năng lượng còn khiếm khuyết của cơ thể và kiểm soát năng lượng sinh vượng theo mục đích mà chúng ta mong muốn (ví dụ cho sắc đẹp, cho học tập, cho sức khỏe,…)
    2. Nguyên lý thứ hai được xem dưới góc độ mỹ thuật của người dùng. Với mỗi cá nhân có tính cách và mong muốn khắc nhau, quan điểm về mỹ thuật thể hiện cũng sẽ khác nhau và từ đó hình thành nên phong cách riêng, quan điểm riêng. Tuy nhiên, điều cơ bản trong nguyên lý này được xem ở sự hài hòa, cân đối nhưng vẫn thể hiện sự tinh tế nhưng vẫn làm tôn vẻ đẹp bản thể.
    3. Khi sử dụng TSPT, cần lưu ý đến hình thế của trang sức vì hình thế sẽ tạo ra năng lượng tương đương và ảnh hưởng đến người sử dụng:
      • Hình tròn:

Đây là dạng tiêu biều của khí hình dương khí, hình thức tròn đầy tạo sự đầy đủ no ấp phúc lạc. Khi hình thể trang sức là hình tròn (chuỗi, dây chuyền,…) sẽ tạo kim khí mạnh cho người đeo, nguyên tắc của sự tròn đầy là dùng để hóa giải sát khí, tạo sự thuận hành và giúp mọi sự suôn sẻ, hanh thông.

  • Hình vuông:

Mang tính âm nhiều, nếu lạm dụng sẽ gây cảm giác nặng nề, trì trệ, việc sử dụng thiếu nhất quán dễ gây xáo trộn sự ổn định của tài vận và sức khỏe.

  • Hình tam giác:

Là hình tiêu biểu cho hỏa khí, thích hợp cho mệnh thổ. Tuy nhiên, không nên sử dụng nhiều trang sức có tính chất gốc cạnh tam giác sẽ dễ gây ra hỏa khí làm tiêu tán dương khí, không tốt cho sức khỏe.

  • Hình bán nguyệt:

Tốt cho gia chủ vì đây thể hiện sự cân đối âm dương hài hòa, kích thích tài vượng.

  • Hình thể bất cân đối, không đều:

Là hình thể của chất thủy, thích sự tự do, phóng khoán

  • Hình thể vận chuyển theo hình đi lên, từ trái sang phải, đây là hình thể của hành mộc, tạo dạng năng lượng tuôn chảy không dứt.

Biên Soạn:

Đỗ Ngọc Anh – Tổ Đường Phong Thủy Đỗ Đình Truật

Chấp bút năm 2014

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo